19 Tháng bảy, 2021
Các thuật ngữ trong bảo hiểm bạn nên biết
Nội dung bài viết
Để hiểu rõ về Bảo hiểm trước tiên phải hiểu được một số thuật ngữ thường dùng, cụ thể như sau:
1. Các thuật ngữ trong bảo hiểm:
Các thuật ngữ trong bảo hiểm | Giải thích |
Phạm vi bảo hiểm: |
Là giới hạn những rủi ro, loại tổn thất và chi phí phát sinh mà theo thỏa thuận Doanh nghiệp bảo hiểm sẽ chịu trách nhiệm nếu nó xảy ra |
Sự kiện bảo hiểm: |
Là sự kiện khách quan xảy ra trong phạm vi bảo hiểm |
Thời hạn bảo hiểm: |
là khoảng thời gian được xác định để các bên thực hiện các quyền và nghĩa vụ đã thỏa thuận trong hợp đồng. |
Loại trừ bảo hiểm: |
Là các trường hợp (rủi ro, tổn thất, chi phí) doanh nghiệp bảo hiểm không chịu trách nhiệm nếu nó xảy ra. |
Mức khấu trừ (MKT): |
Là số tiền mà Bên mua bảo hiểm phải tự chịu trong mỗi sự cố. Được quy định cụ thể trong hợp đồng bảo hiểm (bằng phần trăm tổn thất hoặc số tiền cụ thể). |
Giảm trừ bồi thường hay chế tài: |
Khoản tiền bị trừ do vi phạm một số điều khoản trong thỏa thuận nêu rỏ trong Hợp đồng; Quy tắc / Quy định bảo hiểm |
Số tiền bảo hiểm: |
Là số tiền được Người mua bảo hiểm và Doanh nghiệp bảo hiểm thỏa thuận và được ghi trên hợp đồng bảo hiểm nhằm xác định các quyền lợi bảo hiểm theo quy định hợp đồng.
Ví dụ: Tàu bạn 1 tỉ đồng và bạn mua bảo hiểm để bảo vệ tàu trong trường hợp tổn thất nguyên chiếc Công ty bảo hiểm thanh toán lại 1 tỉ cho bạn. 1 tỉ này là số tiền bảo hiểm 2 bên thỏa thuận tuy nhiên bạn có quyền thương lượng mua thấp hơn giá trị 1 tỉ thì sau này nếu phát sinh bồi thường sẽ tính theo tỉ lệ |
Bồi thường dưới giá trị: |
Là tỉ lệ giá trị tham gia thấp hơn giá giá trị thực tế Ví dụ: Tài sản 1 tỉ nhưng chỉ tham gia 800 triệu nếu tổn thất xảy ra thì công ty chỉ bồi thường 800 triệu ( chưa tính khấu trừ, chế tài …..) |
Phí bảo hiểm: |
Số tiền phải trả cho Công ty bảo hiểm để thanh toán cho thỏa thuận trên Hợp đồng bảo hiểm. |
Số tiền bồi thường: |
Số tiền Công ty bảo hiểm thanh toán cho thỏa thuận trên Hợp đồng bảo hiểm |
2. Các từ thường viết tắt:
Từ viết tất | Giải thích |
DNBH hay BH
|
Doanh nghiệp bảo hiểm – Công ty bảo hiểm |
NĐBH:
|
Người được bảo hiểm là người được hưởng quyền lợi bảo hiểm đầu tiên. |
NTH:
|
Người thụ hưởng có thể là NĐBH hay Cá nhân/ Tổ chức được NĐBH chỉ định khi còn sống hoặc Người được hưởng quyền lợi trực tiếp theo luật thừa kế khi NĐBH mất đi. |
GCNBH:
|
Giấy chứng nhận bảo hiểm |
HDBH:
|
Hợp đồng bảo hiểm |
NT3:
|
Người thứ 3 |
TNDS:
|
Trách nhiêm dân sự |
TNLP hoặc NNTX:
|
Tai nạn lái phụ xe hoặc Người ngồi trên xe |
Có thắc mắc hay góp thêm ý kiến để lại bình luận bên dưới nhé