Phí bảo hiểm cháy nổ hiện hành

MỨC PHÍ BẢO HIỂM CHÁY NỔ VÀ MỨC KHẤU TRỪ BẢO HIỂM CHÁY, NỔ BẮT BUỘC

(Kèm theo Nghị định số 67/2023/NĐ-CP ngày 06 tháng 09 năm 2023 của Chính phủ)

I. MỨC PHÍ BẢO HIỂM CHÁY NỔ (CHƯA BAO GỒM THUẾ GTGT)

1. Đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ (trừ cơ sở hạt nhân) quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có) có tổng số tiền bảo hiểm của các tài sản tại một địa điểm dưới 1.000 tỷ đồng, mức phí bảo hiểm được xác định bằng số tiền bảo hiểm tối thiểu nhân (x) tỷ lệ phí bảo hiểm. Căn cứ vào mức độ rủi ro của từng cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ, doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm thỏa thuận tỷ lệ phí bảo hiểm không thấp hơn tỷ lệ phí bảo hiểm sau:

TT

Danh mục cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ

Mức khấu trừ (loại)

Tỷ lệ phí bảo hiểm/ năm (%)

1

Trụ sở cơ quan nhà nước các cấp cao từ 10 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích của các khối nhà làm việc từ 25.000 m3 trở lên

M

0,05

2

Nhà chung cư, nhà tập thể, nhà ở ký túc xá cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 10.000 m3 trở lên; nhà hỗn hợp cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên

2.1

Nhà chung cư, nhà tập thể, nhà ở ký túc xá, nhà hỗn hợp có hệ thống chữa cháy tự động (sprinkler)

M

0,05

2.2

Nhà chung cư, nhà tập thể, nhà ở ký túc xá, nhà hỗn hợp không có hệ thống chữa cháy tự động (sprinkler)

M

0,1

3

Nhà trẻ, trường mẫu giáo, mầm non có từ 350 cháu trở lên hoặc có tổng khối tích các khối nhà học tập, phục vụ học lập từ 5.000 m3 trở lên; trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học có tổng khối tích các khối nhà học tập, phục vụ học tập từ 5.000 m3 trở lên; trường cao đẳng, đại học, học viện, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường dạy nghề, cơ sở giáo dục thường xuyên cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích các khối nhà học tập, phục vụ học tập từ 10.000 m3 trở lên; cơ sở giáo dục khác được thành lập theo Luật Giáo dục có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên

M

0,05

4

Bệnh viện có từ 250 giường bệnh trở lên; phòng khám đa khoa, khám chuyên khoa, nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, nhà dưỡng lão, cơ sở phòng chống dịch bệnh, trung tâm y tế, cơ sở y tế khác được thành lập theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên

M

0,05

5

Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc có từ 600 chỗ ngồi trở lên; trung tâm hội nghị, tổ chức sự kiện cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích của các nhà tổ chức hội nghị, sự kiện từ 10.000 m3 trở lên; nhà văn hóa, cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường, quán bar, câu lạc bộ, thẩm mỹ viện, kinh doanh dịch vụ xoa bóp, công viên giải trí, vườn thú, thủy cung có khối tích từ 5.000 m3 trở lên

5.1

Cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường, quán bar

N

0,4

5.2

Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc; trung tâm hội nghị, tổ chức sự kiện; nhà văn hóa, câu lạc bộ, thẩm mỹ viện, kinh doanh dịch vụ xoa bóp

M

0,1

5.3

Công viên giải trí, vườn thú, thủy cung

M

0,05

6

Chợ hạng 1, chợ hạng 2; trung tâm thương mại, điện máy, siêu thị, cửa hàng bách hoá, cửa hàng tiện ích, nhà hàng, cửa hàng ăn uống có tổng diện tích kinh doanh từ 500 m2 trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên

6.1

Trung tâm thương mại

M

0,06

6.2

Siêu thị, cửa hàng bách hóa, điện máy, cửa hàng tiện ích

M

0,08

6.3

Nhà hàng, cửa hàng ăn uống

M

0,15

6.4

Chợ

N

0,5

7

Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, nhà trọ, cơ sở lưu trú khác được thành lập theo Luật Du lịch cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích của các khối nhà phục vụ lưu trú từ 10.000 mtrở lên

7.1

Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, nhà trọ, cơ sở lưu trú khác được thành lập theo Luật Du lịch có hệ thống chữa cháy tự động (sprinkler)

M

0,05

7.2

Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, nhà trọ, cơ sở lưu trú khác được thành lập theo Luật Du lịch không có hệ thống chữa cháy tự động (sprinkler)

M

0,1

8

Nhà làm việc của doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích của các khối nhà làm việc từ 10.000 m3 trở lên

M

0,05

9

Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày, nhà lưu trữ, nhà sách, nhà hội chợ có khối tích từ 10.000 m3 trở lên

9.1

Bảo tàng, thư viện, nhà trưng bày, nhà lưu trữ

M

0,075

9.2

Triển lãm, nhà sách, nhà hội chợ

M

0,12

10

Bưu điện, cơ sở truyền thanh, truyền hình, viễn thông cao từ 5 tầng trở lên hoặc có khối tích của khối nhà chính từ 10.000 m3 trở lên; nhà lắp đặt thiết bị thông tin, trung tâm lưu trữ, quản lý dữ liệu có khối tích từ 5.000 m3 trở lên

M

0,075

11

Sân vận động có sức chứa từ 40.000 chỗ ngồi trở lên; nhà thi đấu thể thao; cung thể thao trong nhà có sức chứa từ 500 chỗ ngồi trở lên; trung tâm thể dục thể thao, trường đua, trường bắn có tổng khối tích của các nhà thể thao từ 10.000 m3 trở lên hoặc có sức chứa từ 5.000 chỗ trở lên; cơ sở thể thao khác được thành lập theo Luật Thể dục, thể thao có khối tích từ 5.000 m3 trở lên

M

0,06

12

Cảng hàng không; đài kiểm soát không lưu; bến cảng biển; cảng cạn; cảng thủy nội địa loại I, loại II; bến xe khách loại 1, loại 2; trạm dừng nghỉ loại 1; nhà ga đường sắt, nhà chờ cáp treo vận chuyển người có khối tích từ 5.000 m3 trở lên; công trình tàu điện ngầm; cơ sở đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới; cửa hàng kinh doanh, sửa chữa, bảo dưỡng ô tô, mô tô, xe gắn máy có diện tích kinh doanh từ 500 m2 trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên

12.1

Bến cảng biển; cảng cạn; cảng thủy nội địa; bến xe khách; trạm dừng nghỉ; nhà chờ cáp treo vận chuyển người; cơ sở đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới

M

0,1

12.2

Nhà ga đường sắt; công trình tàu điện ngầm

N

0,12

12.3

Cảng hàng không; đài kiểm soát không lưu

M

0,08

12.4

Cửa hàng kinh doanh, sửa chữa, bảo dưỡng ô tô, mô tô, xe gắn máy

N

0,15

13

Gara để xe có sức chứa từ 10 xe ô tô trở lên

N

0,12

14

Cơ sở sản xuất, kinh doanh, bảo quản, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; kho vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; cảng xuất, nhập vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; kho vũ khí, công cụ hỗ trợ

N

0,5

15

Cơ sở khai thác, chế biến, sản xuất, vận chuyển, kinh doanh, bảo quản dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt trên đất liền; kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, kho khí đốt; cảng xuất, nhập dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt; cửa hàng kinh doanh xăng dầu; cửa hàng kinh doanh chất lỏng dễ cháy, cửa hàng kinh doanh khí đốt có tổng lượng khí tồn chứa từ 200 kg trở lên

15.1

Cơ sở khai thác, chế biến, sản xuất, vận chuyển, kinh doanh, bảo quản dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt trên đất liền

N

0,35

15.2

Kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, kho khí đốt; cảng xuất, nhập dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt; cửa hàng kinh doanh xăng dầu; cửa hàng kinh doanh chất lỏng dễ cháy, cửa hàng kinh doanh khí đốt

N

0,3

16

Cơ sở công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B có tổng khối tích của các khối nhà có dây chuyền công nghệ sản xuất chính từ 5.000 m3 trở lên; hạng nguy hiểm cháy, nổ C có tổng khối tích của các khối nhà có dây chuyền công nghệ sản xuất chính từ 10.000 m3 trở lên; hạng nguy hiểm cháy, nổ D, E có tổng khối tích của các khối nhà có dây chuyền công nghệ sản xuất chính từ 15.000 m3 trở lên

16.1

a) Cơ sở sản xuất công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy nổ A, B, C (trừ cơ sở sản xuất dệt may, gỗ, giày, giấy)

N

0,2

Trong đó:

Nhà máy lưu hóa cao su

N

0,2

Sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ

N

0,2

Xưởng khắc, chạm (làm chổi, bàn chải, chổi sơn, trừ phần xử lý gỗ)

N

0.2

Luyện quặng (trừ quặng sắt)

N

0,2

Nhà máy luyện than cốc, sản xuất than đá bánh, than non bánh

N

0,2

Khai thác mỏ quặng kim loại các loại

N

0,2

Cơ sở chế biến phế liệu vải sợi (như phân loại, giặt, chải, buôn bán)

N

0,2

Nhà máy sản xuất các mặt hàng làm từ da thuộc

N

0,2

Xưởng sản xuất dây chun

N

0,2

Nhà máy sản xuất da thuộc

N

0,2

Cơ sở chế biến bàn chải

N

0,2

Sản xuất sơn

N

0,2

Nhà máy hóa chất vô cơ và hữu cơ chế biến nguyên liệu và bán thành phẩm sản phẩm như phân bón dạng hạt, viên nhỏ, hột hoặc axít, muối, dung môi, cao su tổng hợp

N

0,2

Cơ sở sản xuất áo đi mưa, nhựa tấm, khăn trải bàn

N

0.2

Sản xuất xi nến, sáp đánh bóng

N

0,2

Sản xuất nhựa đúc, nhựa thanh

N

0.2

Cơ sở sản xuất nút chai

N

0.2

Sản xuất xà phòng, hóa mỹ phẩm

N

0,2

Sản xuất sản phẩm nhựa lắp ráp

N

0,2

Nhà máy sản xuất chất dẻo, cao su đặc

N

0,2

Nhà máy sản xuất các sản phẩm từ cao su

N

0,2

Xưởng sản xuất hoa giả

N

0,2

Nhà máy in, xưởng in (không tính sản xuất giấy, chế biến giấy)

N

0,2

Nhà máy sản xuất mực in

N

0,2

Xưởng đóng sách

N

0,2

Nhà máy sản xuất thuốc lá và nguyên liệu thuốc lá

N

0,2

Nhà máy làm phân trộn

N

0,2

Nhà máy đốt rác

N

0,2

Xưởng sơn

N

0,2

Sản xuất vật liệu xây dựng có gỗ, giấy, chất dễ cháy (trừ sản xuất nội thất bằng gỗ)

N

0,2

Nhà máy sản xuất cồn và các chất lỏng dễ cháy khác (trừ dầu mỏ, khí đốt)

N

0,2

Nhà máy sản xuất pin

N

0,2

Cơ sở vẽ tranh, phông ảnh, làm pano quảng cáo

N

0,2

Trung tâm tổ chức đám ma/hỏa táng

N

0,2

Cơ sở sản xuất giấy ráp

N

0,2

Nhà máy đóng tàu, sửa chữa tàu

N

0,2

Nhà máy sửa chữa, bảo dưỡng máy bay

N

0,2

16.1

b) Cơ sở sản xuất dệt may

N

0,25

Trong đó:

Xưởng sản xuất dây thừng, chão trừ chỉ khâu (nếu dây có phủ nhựa, nhựa đường)

N

0,25

Xưởng sản xuất dây thừng, chão trừ chỉ khâu (nếu dây không có phủ nhựa, nhựa đường)

N

0,25

Xưởng dệt kim

N

0,25

Nhà máy sản xuất chế biến lông thú, may da thú

N

0,25

Nhuộm vải, in trên vải

N

0,25

Nhà máy dệt các loại sợi khác (cotton, vitco, lanh, gai, đay)

N

0,25

Xưởng xe, kéo sợi

N

0,25

Nhà máy sản xuất thảm, tấm trải sàn

N

0,25

Nhà máy chỉ khâu

N

0,25

Xưởng giặt, là, tẩy, hấp, nhuộm

N

0,25

May đồ lót, đăng ten các loại

N

0,25

May quần áo các loại

N

0,25

Sản xuất các sản phẩm dệt chưa phân loại khác

N

0,25

Sản xuất lụa, tơ tằm

N

0,25

Nhà máy dệt tơ, len, sợi tổng hợp

N

0,25

Sản xuất lông vũ

N

0,25

16.1

c) Cơ sở sản xuất gỗ

N

0,5

Trong đó:

Nhà máy sản xuất than củi

N

0,5

Nhà máy/xưởng sản xuất bút chì gỗ

N

0,5

Xưởng làm rổ, sọt, sản phẩm làm từ mây, tre, nứa

N

0,5

Nhà máy sản xuất điểm, hương, vàng mã

N

0,5

Nhà máy/xưởng sản xuất, chế biến đồ gỗ các loại

N

0,5

16.1

d) Cơ sở sản xuất giày

N

0,35

16.1

đ) Xưởng sản xuất giấy, chế biến giấy, bao bì carton, bao bì công nghiệp

N

0,35

16.2

Cơ sở sản xuất công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy nổ D, E

M

0,15

Trong đó:

Nhà máy sản xuất sắt, thép

M

0,15

Nhà máy chế biến, gia công quặng khác

M

0,15

chế biến (sỏi, đá dăm, than xỉ trộn nhựa) với asphant hoặc bitumen

M

0,15

Sản xuất khoáng sản (cưa, mài, đánh bóng)

M

0,15

Sản xuất và chế biến thủy tinh rỗng, chai lọ, dụng cụ quang học, kính cửa, kính tấm

M

0,15

Xưởng phim, phòng in tráng phim

M

0,15

Sản xuất vật liệu phim ảnh

M

0,15

Nhà máy/xưởng đánh bóng, xay xát gạo, bột mỳ, nông sản thực phẩm các loại

M

0,15

Nhà máy sản xuất chế biến thức ăn gia súc và thức ăn khác

M

0,15

Nhà máy sản xuất mì ăn liền, cháo ăn liền

M

0,15

Nhà máy đường

M

0,15

Nhà máy sản xuất bánh kẹo

M

0,15

Nhà máy sản xuất dầu ăn

M

0,15

Nhà máy sản xuất nước mắm, dấm

M

0,15

Nhà máy sản xuất thực phẩm đồ hộp, chế biến thủy sản, thịt, sữa

M

0,15

Xưởng mạch nha

M

0,15

Nhà máy bia, rượu, nước trái cây, nước khoáng và nước uống các loại, xưởng ủ bia

M

0,15

Xưởng hàn, cắt

M

0,15

Sản xuất đồ gốm thông thường và cao cấp như gạch lát, đồ sứ, đồ đất nung, đồ gốm…

M

0,15

Lò đúc

M

0,15

Nhà máy xi măng

M

0,15

Cơ sở sản xuất thiết bị điện

M

0,15

Nhà máy sản xuất cấu trúc kim loại và cấu kiện lắp sẵn

M

0,15

Nhà máy sản xuất vỏ đồ hộp kim loại

M

0,15

Nhà máy sản xuất ốc vít và gia công các kim loại khác

M

0,15

Nhà máy xử lý nước

M

0,15

Nhà máy xử lý chất thải rắn (không sử dụng công nghệ đốt)

M

0,15

Nhà máy sản xuất máy lọc nước

M

0,15

Nhà máy sản xuất đồng hồ

M

0,15

Nhà máy sản xuất pin mặt trời

M

0,15

Nhà máy sản xuất thiết bị cơ khí

M

0,15

Nhà máy sản xuất phụ tùng ô tô, xe đạp, xe máy và phụ tùng các loại

M

0,15

Nhà máy sản xuất, lắp ráp ô tô, xe máy, xe điện… các loại

M

0,15

Sản xuất và chế biến vàng, bạc, đồ trang sức

M

0,15

Nhà máy sản xuất lắp ráp linh kiện điện tử (máy in, máy ảnh, máy tính, đồ gia dụng…), thiết bị viễn thông, chất bán dẫn

M

0,15

Nhà máy sản xuất cáp quang, cáp đồng

M

0,15

Nhà máy sản xuất phụ tùng máy bay

M

0,15

Nhà máy sản xuất vòng bi, doăng

M

0,15

Nhà máy sản xuất khóa kéo bằng kim loại

M

0,15

Nhà máy sản xuất dược phẩm

M

0,15

17

Nhà máy điện; trạm biến áp có điện áp từ 110 kv trở lên

17.1

Nhà máy nhiệt điện

N

0,15

17.2

Nhà máy thủy điện; nhà máy điện nguyên tử, điện địa nhiệt, điện thủy triều, điện rác, điện sinh khối, điện khí biogas, điện đồng phát và nhà máy điện khác

N

0,12

17.3

Nhà máy điện gió, điện mặt trời trên mặt nước

N

0,5

17.4

Trạm biến áp có điện áp từ 110 kv trở lên

N

0,2

18

Hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ có tổng khối tích từ 5.000 mtrở lên; kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc hàng hóa vật tư không cháy đựng trong các bao bì cháy được có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên

18.1

Hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ

N

0,5

18.2

a) Kho hàng hóa, vật tư cháy được (trừ kho bông vải sợi, len dạ, sản phẩm dệt)

(Kho độc lập, không nằm trong phạm vi nhà máy, cơ sở có hoạt động sản xuất)

N

0,2

Trong đó:

Kho hàng hóa tổng hợp, bãi hàng hóa

N

0,2

Kho nhựa đường

N

0,2

Kho sơn

N

0,2

Kho chứa hóa chất

N

0,2

Kho thành phẩm, bán thành phẩm nhựa, cao su

N

0,2

Kho rượu cồn và các chất lỏng dễ cháy

N

0,2

Kho giấy, bìa, bao bì

N

0,2

Kho đồ gỗ và các sản phẩm về gỗ

N

0,2

Kho tinh dầu, hương liệu, dầu ăn

N

0,2

Kho ngành thuốc lá

N

0,2

Kho dược phẩm

N

0,2

Kho vật tư ngành ảnh

N

0,2

Kho hàng thiết bị điện, điện tử

N

0,2

Kho hàng nông sản

N

0,2

Kho lạnh

N

0,2

Kho vật liệu xây dựng

N

0,2

18.2

b) Kho bông vải sợi, len dạ, sản phẩm dệt

(Kho độc lập, không nằm trong phạm vi nhà máy, cơ sở có hoạt động sản xuất)

N

0,25

18.3

Hàng hóa vật tư không cháy đựng trong các bao bì cháy được (độc lập, không nằm trong phạm vi nhà máy, cơ sở có hoạt động sản xuất)

M

0,1

Trong đó:

Gạch, đồ gốm sứ, xi măng, thạch cao

M

0,1

Kim loại, phụ tùng cơ khí

M

0,1

Dầu nhớt, mỡ bôi trơn

M

0,1

Nước khoáng và đồ uống các loại

M

0,1

Trường hợp thời hạn bảo hiểm khác 01 năm, phí bảo hiểm được tính dựa trên phí bảo hiểm nêu trên và tương ứng với thời hạn được bảo hiểm. Cách tính cụ thể như sau:

Phí bảo hiểm phải nộp

=

Phí bảo hiểm năm theo danh mục cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ

x

Thời hạn được bảo hiểm (ngày)

365 (ngày)

Ghi chú:

M, N là các ký hiệu về loại mức khấu trừ bảo hiểm quy định tại khoản 1 Mục II Phụ lục này.

Đối với Cơ sở công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B, C, D, E (nhóm 16): Trường hợp phân hạng nguy hiểm cháy, nổ của cơ sở sản xuất công nghiệp tại Biên bản kiểm tra kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy hoặc Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy khác so với chi tiết tại nhóm 16 nêu trên thì thực hiện theo Biên bản kiểm tra kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy hoặc Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy.

2. Đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ có tổng số tiền bảo hiểm của các tài sản tại một địa điểm từ 1.000 tỷ đồng trở lên (trừ cơ sở hạt nhân): Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 26 Nghị định này.

3. Đối với cơ sở hạt nhân: Thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 26 Nghị định này.

II. MỨC KHẤU TRỪ BẢO HIỂM

1. Đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ (trừ cơ sở hạt nhân) có tổng số tiền bảo hiểm của các tài sản tại một địa điểm dưới 1.000 tỷ đồng:

a) Đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ thuộc loại M quy định tại khoản 1 Mục I Phụ lục này: Mức khấu trừ bảo hiểm tối đa là 1% số tiền bảo hiểm và không thấp hơn mức khấu trừ bảo hiểm quy định tại điểm c khoản này.

b) Đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ thuộc loại N quy định tại khoản 1 Mục I Phụ lục này: Mức khấu trừ bảo hiểm tối đa là 10% số tiền bảo hiểm và không thấp hơn mức khấu trừ bảo hiểm quy định tại điểm c khoản này.

c) Trong mọi trường hợp, mức khấu trừ bảo hiểm quy định tại điểm a và điểm b khoản này không thấp hơn mức khấu trừ bảo hiểm sau:

Đơn vị tính: triệu đồng

Số tiền bảo hiểm

Mức khấu trừ bảo hiểm

Đến 2.000

4

Trên 2.000 đến 10.000

10

Trên 10.000 đến 50.000

20

Trên 50.000 đến 100.000

40

Trên 100.000 đến 200.000

60

Trên 200.000

100

2. Đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ có tổng số tiền bảo hiểm của các tài sản tại một địa điểm từ 1.000 tỷ đồng trở lên (trừ cơ sở hạt nhân): Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 26 Nghị định này.

3. Đối với cơ sở hạt nhân: Thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 26 Nghị định này.

Trích: https://thuvienphapluat.vn/

Đánh giá bài viết

Add a Comment

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Developed by toilambaohiem.com
Facebook Messenger
Chat với chúng tôi qua Zalo
Gọi ngay